Nhân trần là một loại dược liệu được sử dụng để giải nhiệt cơ thể. Ngoài ra nó còn có rất nhiều công dụng, đặc biệt là trị các bệnh về gan mật. Hãy cùng tìm hiểu về tác dụng của cây nhân trần và những lưu ý khi sử dụng dược liệu này nhé!
Bạn đang đọc: Cây nhân trần có tác dụng gì? 12 công dụng và các lưu ý khi uống
Contents
Giới thiệu cây nhân trần
Tên khác: Chè nội, chè cát, hoắc hương núi, một số nơi còn gọi là tuyến hương lam.
Tên khoa học: Adenosma glutinosum.
Họ: Mã đề – Plantaginaceae.
Đặc điểm của cây nhân trần
Nhân trần là một loại cây thân thảo, sống lâu năm, cao khoảng 0.5 – 1 m. Thân cây tròn, màu tím, có nhiều lông. Lá cây có hình trái xoan, mọc đối xứng, có lông ở cả hai mặt, mép lá có răng cưa, khi vò lá có mùi thơm đặc trưng.
Hoa thường mọc thành chùm ở đầu cành, có màu tím, đài hoa có 5 răng xếp thành hình chuông. Quả dạng hình trứng, chứa hạt nhỏ màu vàng.
Có thể sử dụng được tất cả các bộ phận của cây. Nhân trần ưa sống ở những khu vực hay những quốc gia có khí hậu nhiệt đới. Tại Việt Nam, nhân trần được tìm thấy ở nhiều nơi, nhất là vùng đồi núi các tỉnh phía Bắc.[1]
Cây nhân trần là một loại cây thân thảo, hoa có màu tím.
Phân loại
Nhân trần có các loại chính như sau:
- Nhân trần cái: còn gọi là hoắc hương núi, tên khoa học là Adenosma caeruleum R. Br., họ Scrophulariaceae (họ Mõm Chó). Nhân trần cái có đặc tính kháng viêm tốt, ngoài ra còn có tác dụng tăng tiết mật.
- Nhân trần bồ bồ: một số vùng gọi loại này là cây nhân trần đực hoặc cây bồ bồ, tên khoa học là Adenosma capitatum Benth, cũng thuộc họ Scrophulariaceae. Nhân trần bồ bồ có công dụng giống nhân trần cái nhưng khả năng tăng tiết mật kém hơn nhân trần cái.
- Nhân trần cao (nhân trần Trung Quốc): tên khoa học là Artemisia capillaris Thunb, thuộc họ Asteraceae (họ Cúc). Nhân trần cao có tác dụng kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn ngoài da, ngoài ra còn có tác dụng hạ sốt.[2]
Hình ảnh nhân trần bồ bồ – Một loại nhân trần thuộc họ Mõm Chó.
Thành phần hóa học
Nhân trần là loại dược liệu chứa tinh dầu với các thành phần chủ yếu như capilen, pinen, ceton. Ngoài ra, nhân trần còn có chứa lượng lớn chất chống oxy hóa có nhiều giá trị y học cho ngành dược liệu như flavonoid, coumarin, saponin, polyphenol,…
Cây nhân trần giàu chất chống oxy hóa.
Tác dụng của nhân trần
Thanh nhiệt, tăng cường sức đề kháng
Thanh nhiệt là một trong những công dụng vô cùng phổ biến của nhân trần do đây là dược liệu có tính hơi hàn. Có thể dùng nhân trần hoặc kết hợp với một số dược liệu khác cũng có công dụng thanh nhiệt như rau má, râu ngô,…
Nhân trần còn có khả năng tăng cường sức khỏe cũng như cải thiện công năng miễn dịch, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Nhân trần là dược liệu có vị đắng nhẹ, tính hơi hàn, có tác dụng thanh nhiệt cơ thể.
Lợi tiểu
Những người có vấn đề về tiết niệu như bí tiểu, tiểu buốt, tiểu ra máu hoặc đi tiểu rắt,… Có thể sử dụng nhân trần kết hợp với râu ngô, giúp tăng cường chức năng thận và lợi tiểu.
Sử dụng nhân trần kết hợp với râu ngô giúp tăng cường chức năng thận, lợi tiểu.
Kháng khuẩn, chống viêm
Một số tinh dầu và saponin có trong cây nhân trần có khả năng ức chế một số loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, thương hàn, trực khuẩn mủ xanh, E.coli, lỵ, song cầu khuẩn (gây bệnh viêm não hay viêm phổi) và một số loại nấm.
Việc sử dụng nhân trần tươi giã nát, đắp vào miệng của những vết thương hở sẽ giúp kháng khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm, giảm sưng tấy, giúp lên da non nhanh hơn, vết thương sẽ nhanh lành hơn. Hãy lưu ý tác dụng này để phòng ngừa trong những trường hợp cần thiết.
Saponin và tinh dầu có trong nhân trần có khả năng ức chế tụ cầu vàng.
Trị mụn, làm đẹp da
Đối với những bạn hay bị mụn nhọt, trứng cá, mề đay, hãy sử dụng cây nhân trần hằng ngày để thải các chất độc ra ngoài, giúp thanh lọc cơ thể, cải thiện hệ nội tiết, tình trạng mụn sẽ được cải thiện rất nhiều.
Nhân trần có khả năng thanh lọc cơ thể, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị mụn.
Điều trị bệnh về gan
Trong điều trị các bệnh về gan, nhân trần được sử dụng khá rộng rãi như viêm gan, xơ gan, vàng da, gan nhiễm mỡ,…
Nhân trần đã được ứng dụng trên lâm sàng trong đợt cấp viêm gan virus giúp cải thiện các chỉ số men gan, bilirubin, giảm vàng da, mệt mỏi, giảm cảm giác đau ở vùng gan.[3]
Sử dụng nhân trần có thể cải thiện các bệnh lý về gan.
Trị mất ngủ kinh niên
Cây nhân trần là một giải pháp hỗ trợ điều trị cho những người bị mất ngủ kinh niên. Việc sử dụng nhân trần sẽ giúp chất lượng giấc ngủ sẽ được cải thiện rất nhiều, dễ đi vào giấc ngủ, ngủ ngon và sâu hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý không nên uống nước nhân trần vào buổi tối trước lúc đi ngủ vì có thể gây đau bụng.
Nhân trần giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ ở những bệnh nhân bị mất ngủ kinh niên.
Giải độc cơ thể
Thành phần saponin có trong nhân trần có tác dụng tăng cường chức năng thải trừ độc của gan, chống lại các tác nhân gây tổn thương gan, giúp thanh lọc, giải độc cơ thể.
Hỗ trợ điều trị máu khó đông
Dùng cây nhân trần tươi giã nát và và đắp kín vào vết thương đang chảy máu sẽ giúp hỗ trợ cầm máu ở những bệnh nhân mắc chứng máu khó đông.
Nhân trần là một dược liệu có khả năng cầm máu trong những trường hợp cần thiết.
Ức chế ung thư
Flavonoid và saponin có trong nhân trần có khả năng kháng u, ức chế các tế bào ung thư phát triển. Việc kết hợp cây nhân trần với một số dược liệu cũng có tính chất này như: cà gai leo, cây xạ đen, mật nhân,… sẽ là một tia sáng mới cho các bệnh nhân kém may mắn.[4]
Nhân trần có khả năng ức chế các tế bào ung thư phát triển.
Hạ huyết áp
Đối với người bệnh có tiền sử tăng huyết áp, việc sử dụng thảo dược như nhân trần có tác dụng giúp các chỉ số huyết áp ổn định.
Sử dụng nhân trần giúp ổn định các chỉ số huyết áp ở những bệnh nhân cao huyết áp.
Hỗ trợ điều trị viêm túi mật
Trong nước nhân trần, người ta tìm thấy một chất có tên là 6,7 – dimethoxycoumarin, đây là chất có tác dụng lợi mật, giảm trương lực cơ vòng Oddi, giúp việc bài tiết mật trở nên dễ dàng hơn và hạn chế được tình trạng tắc mật.
Nhân trần có tác dụng giảm trương lực cơ vòng Oddi, tránh tình trạng tắc mật.
Hạ mỡ máu
Nhân trần cũng có những tác dụng tích cực trong chuyển hoá mỡ trong cơ thể, hạ mỡ máu, điều trị rối loạn chuyển hóa lipid, ngăn ngừa tình trạng gan nhiễm mỡ.
Tìm hiểu thêm: Uống glucosamin đúng cách, an toàn, hiệu quả
Nhân trần giúp ngăn ngừa tình trạng gan nhiễm mỡ.
Một số bài thuốc có nhân trần
Lợi thấp, tiêu tan màu vàng ở da
- Bài 1: Nhân trần (63g), sắc lấy nước uống. Có tác dụng trong viêm gan siêu vi.
- Bài 2: Nhân trần (24g), đại hoàng (8g), chi tử (12g). Sắc lấy nước uống. Trị các bệnh về gan như: vàng da, tiểu ít, nước tiểu màu vàng đậm, đầy bụng, đại tiện khó.
- Bài 3: Nhân trần (24g), phụ tử (12g), gừng khô (8g), cam thảo (4g). Sắc lấy nước uống. Trị các chứng bệnh do hàn thấp, tê chân tay, da vàng, mạch yếu, chân tay lạnh.
- Bài 4: Nhân trần (16g), quế chi (8g), phục linh, trư linh, bạch truật, trạch tả (mỗi loại 12g). Sắc lấy nước uống. Trị viêm gan siêu vi mạn, da vàng, tiểu tiện khó.
- Bài 5: Nhân trần, bồ công anh, uất kim (mỗi thứ 63g), nghệ vàng (16g). Sắc lấy nước uống. Trị viêm túi mật.
Những người bị bí tiểu, tiểu rát,… có thể sử dụng nhân trần để cải thiện tình trạng này.
Trị viêm gan vàng da, vàng mắt cấp tính
Chuẩn bị nguyên liệu: nhân trần (30g), trà xanh (3g), đại hoàng tươi (6g). Sắc lấy nước uống.
Nhân trần có thể cải thiện tình trạng vàng da, vàng mắt do viêm gan.
Hạ sốt, làm ra mồ hôi
Nhân trần (16g), hoạt thạch (20g), hoàng cầm (12g), thạch xương bồ, mộc thông, xuyên bối mẫu (mỗi thứ 8g), hoắc hương, xạ can, liên kiều, bạc hà, bạch đậu khấu (mỗi loại 6g). Sắc lấy nước uống.
Nhân trần còn có thể hỗ trợ hạ sốt, ra mồ hôi khi bị cảm.
Chữa thấp nhiệt, toàn thân da vàng
Nhân trần (3g), xích tiểu đậu (10g), sữa tươi (khoảng 100ml). Nhân trần và xích tiểu đậu sắc 3 lần với nước, sau đó chắt lấy khoảng 50ml rồi cho sữa vào, khuấy đều. Chia ra uống trong ngày.
Nhân trần có thể cải thiện được tình trạng vàng da toàn thân.
Trị viêm túi mật, sỏi mật, phát sốt
Nhân trần, râu ngô, bồ công anh (mỗi loại 30g), đường trắng vừa đủ. 3 vị thuốc trên sắc chung lấy nước, sau đó cho đường vào. Uống ngày 1 thang, chia làm 3 lần.
Nhân trần có tác dụng vô cùng hiệu quả trên các bệnh về gan, mật.
Chữa say nắng, nhức đầu, sốt nóng
Nhân trần, hành trắng mỗi loại một lượng tương đương nhau, khoảng 1 nắm tay. Sắc lấy nước uống.
Nhân trần có tác dụng chữa say nắng trong những ngày trời nóng mệt mỏi.
Trị cholesterol máu cao
Nhân trần (30 – 40g) sắc uống mỗi ngày trong 1 tháng có thể kiểm soát được lượng mỡ máu.
Nhân trần giúp kiểm soát lượng mỡ máu, hạn chế nguy cơ tim mạch nguy hiểm.
Trị viêm túi mật
Nhân trần, bồ công anh, uất kim (mỗi loại 40g), nghệ vàng (16g). Sắc lấy nước uống.[5]
Nhân trần giúp hỗ trợ điều trị viêm túi mật hiệu quả.
Lưu ý khi dùng nhân trần
Mặc dù là nhân trần là dược liệu đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tuy nhiên không nên sử dụng nhân trần như một loại “thần dược”. Dưới đây là một vài lưu ý khi sử dụng nhân trần:
Đối tượng chỉ định
- Bệnh nhân viêm gan B.
- Bệnh nhân xơ gan.
- Người dùng nhiều bia rượu.
- Người có hiện tượng vàng da (nguyên nhân do gan yếu).
- Người kém ăn, tiêu hóa kém.
- Người miệng khô, tiểu khó.[6]
Người có bệnh lý gan, mật là những đối tượng nên sử dụng nhân trần.
Đối tượng chống chỉ định
- Phụ nữ mang thai: không được bác sĩ chỉ định thì tuyệt đối không được tự ý dùng nhân trần vì có thể gây ít sữa hoặc mất sữa hoàn toàn sau sinh. Đặc biệt, nếu khi mang thai mẹ sử dụng nhân trần nhiều khiến thai suy dinh dưỡng, nghiêm trọng hơn có thể chết lưu.
- Người già và trẻ nhỏ: cần thận trọng vì đây là hai đối tượng có chức năng tiêu hóa không ổn định và khả năng hấp thu kém, nếu uống nước nhân trần có thể gây rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, tiêu chảy, chán ăn, mất nước thậm chí hôn mê.
Phụ nữ mang thai không nên sử dụng nhân trần nếu không được sự đồng ý của bác sĩ.
Tương kỵ với nhân trần
Không nên kết hợp nhân trần với cam thảo. Nhân trần là dược liệu có tính chất đào thải nước trong khi cam thảo lại có tính chất giữ nước. Do đó, khi sử dụng chung với nhau chúng có thể gây tương kỵ, không những làm giảm trị liệu hiệu quả mong muốn mà còn tăng tác dụng phụ.
Kết hợp nhân trần và cam thảo có thể làm giảm hiệu quả điều trị mong muốn.
Không nên uống hằng ngày
Người bình thường, khoẻ mạnh, không có các bệnh lý hay không được sự hướng dẫn của bác sĩ thì không nên dùng nhân trần hằng ngày vì có thể làm tăng nguy cơ tổn thương ở gan, mật do cơ quan này phải tăng bài tiết, dẫn đến dễ tổn thương, mất cân bằng trong cơ thể.
Việc sử dụng nhân trần liên tục còn có thể gây mất nước, mất cân bằng điện giải, mất chất dinh dưỡng khiến cơ thể mệt mỏi, thiếu tập trung. Liều dùng phù hợp là 20 – 63g.
>>>>>Xem thêm: 5 bài thuốc chữa cảm thương hàn bằng phương pháp y học cổ truyền
Người khoẻ mạnh, không có bệnh lý thì không nên sử dụng nhân trần hằng ngày.
Bài viết trên đã chia sẻ những thông tin hữu ích về công dụng và những lưu ý khi sử dụng nhân trần. Tuy nhân trần có nhiều tác dụng tốt cho sức khoẻ nhưng bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng để đạt hiệu quả tốt nhất. Hãy chia sẻ bài viết này tới bạn bè và người thân của mình cùng đọc nhé!