Bạch thược là vị thuốc quý trong Đông y, để tìm hiểu rõ hơn về bạch thược là gì cũng như những lợi ích mà bạch thược mang lại cho sức khỏe thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Bạn đang đọc: Bạch thược là gì? Những lợi ích của bạch thược đối với sức khoẻ
Rễ khô của cây thược dược (bạch thược) đã được sử dụng trong y học cổ đại Trung Quốc. Theo truyền thống, nó được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm sốt, viêm và đau. Một số lợi ích y học đã được chứng minh bởi khoa học.
Contents
Bạch thược là gì?
Bạch thược là rễ đã cạo bỏ lớp bần và phơi hay sấy khô của cây Thược dược (Paeonia lactiflora Pall.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae).
Thược dược là một loại câu thân thảo sống lâu năm có chiều cao trung bình ở vào khoảng 50 – 80cm. Cây mọc thành từng khóm với phần thân nhẵn hoặc có nếp nhăn dọc, thẳng đứng.
Rễ hình trụ tròn, thẳng hoặc đôi khi hơi uốn cong, hai đầu phẳng; đều nhau hoặc một đầu to hơn, dài 5 cm đến 18 cm, đường kính 1 cm đến 2,5 cm. Mặt ngoài hơi trắng hoặc hồng nhạt, đôi khi có màu nâu thẫm, nhẵn hoặc có nếp nhăn dọc và vết tích của rễ nhỏ. Chất rắn chắc, nặng, khó bẻ gãy. Mặt cắt phẳng màu trắng ngà hoặc hơi phớt hồng, vỏ hẹp, gỗ thành tia rõ đôi khi có khe nứt. Không mùi. Vị hơi đắng và chua.
Chế biến bạch thược: Đào lấy rễ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu đuôi và rễ con, cạo sạch vỏ ngoài sau đổ luộc chín hoặc luộc chín rồi bỏ vỏ, phơi khô hoặc thái lát phơi khô.
Dược liệu thái lát: Lát mỏng gần tròn, bên ngoài nhẵn mịn, màu trắng hoặc hơi phớt hồng. Vị hơi đắng và chua.
Bạch thược chứa thành phần hóa học đa dạng, bao gồm tinh bột, nhựa, tannin, paeonol, paeoniflorin, sistosterol, calci oxalate, tinh dầu, chất béo,…
Những lợi ích của bạch thược đối với sức khỏe
Bạch thược cung cấp estrogen
Bạch thược có chứa phytoestrogen. Các hợp chất này có cấu trúc tương tự như estrogen- hormone sinh dục chính của nữ, và chúng hoạt động giống như estrogen trong cơ thể.
Ngoài ra theo một nghiên cứu về các chất chống nội tiết tố nam có nguồn gốc từ thực vật, các nghiên cứu đã kiểm tra tác dụng của paeoniflorin, một hợp chất chính trong bạch thược đã được tìm thấy để tăng hoạt động của aromatase, một loại enzyme biến testosterone thành estrogen. Hợp chất này cũng làm giảm tổng hợp testosterone [1].
Bạch thược trị lo âu và trầm cảm
Theo truyền thống, bạch thược được sử dụng để điều trị lo âu và trầm cảm.
Trong một nghiên cứu về tác động của chiết xuất Paeonia lactiflora đối với chứng lo âu trên chuột, chiết xuất bạch thược được tìm thấy để ức chế chất vận chuyển serotonin (SERT). Thông thường, protein này “bắt giữ” serotonin – một chất hóa học góp phần tạo nên cảm giác hạnh phúc. Ức chế SERT giúp ngăn chặn quá trình này, làm tăng serotonin và do đó tạo ra tác dụng chống lo âu và chống trầm cảm [nguon title=”Effects of Paeonia lactiflora Extract on Estrogen Receptor β, TPH2, and SERT in Rats with PMS Anxiety” link=”https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7081021/”][/nguon].
Một nghiên cứu về dược động học dựa trên hệ vi sinh vật đường ruột và cơ chế chống trầm cảm của Paeoniflorin phát hiện ra rằng paeoniflorin cũng làm tăng lợi khuẩn trong ruột, có thể cải thiện sự cân bằng của vi khuẩn đường ruột của bạn. Điều này cũng có lợi cho sự lo lắng và trầm cảm [3].
Bạch thược điều trị rối loạn tự miễn dịch
Bạch thược có chứa glycosid. Đây là những hợp chất có gắn một carbohydrate bao gồm paeoniflorin. Khi các glycoside này được chiết xuất từ gốc, nó được gọi TGP. Theo một đánh giá về hóa thực vật và vai trò của TGP, TGP có thể điều chỉnh hệ thống miễn dịch của bạn. Nó được phát hiện để điều trị hiệu quả các tình trạng tự miễn dịch như: viêm khớp dạng thấp, bệnh vẩy nến, planus địa y miệng, hội chứng Sjogren [4].
Bạch thược chữa viêm
Tìm hiểu thêm: Có bầu quan hệ được không? 10 tư thế quan hệ an toàn trong thai kỳ
Tương tự, TGP có lợi cho các rối loạn viêm. Theo một nghiên cứu về tác động điều chỉnh của Paeoniflorin và dẫn xuất của nó đối với chứng viêm và các bệnh miễn dịch , paeoniflorin trong TGP có thể ngăn chặn các con đường gây viêm. Các nhà nghiên cứu gợi ý rằng nó có thể có lợi cho các tình trạng viêm mãn tính, bao gồm: viêm khớp, bệnh thận, bệnh gan [5].
Bạch thược giúp giảm đau
Một nghiên cứu về cơ chế giảm đau của paeoniflorin trên chuột thấy paeoniflorin có tác dụng giảm đau. Theo các nhà nghiên cứu, điều này là do đặc tính chống viêm của paeoniflorin trong hệ thần kinh trung ương [6].
Bạch thược với máu
Trong y học cổ đại Trung Quốc, bạch thược được sử dụng để ngăn ngừa huyết khối. Paeoniflorin làm tăng hoạt động của chất kích hoạt plasminogen urokinase, một loại enzyme hỗ trợ quá trình phân giải tự nhiên của huyết khối. Điều này đã được các nhà nghiên cứu kiểm chứng thông qua nghiên cứu tái tạo huyết khối bằng paeoniflorin thông qua sự điều hòa của chất hoạt hóa plasminogen loại urokinase thông qua con đường tín hiệu MAPK [7].
Bạch thược làm loãng máu để không hình thành cục máu đông. Nó cũng giúp cơ thể bạn giải quyết tốt hơn cục máu đông hiện có. Một đánh giá về hoạt động chống kết tập tiểu cầu của các loại thảo mộc y học cổ truyền cũng lưu ý rằng các hợp chất hoạt tính trong bạch thược, bao gồm paeoniflorin, có thể làm tăng lưu lượng máu bằng cách ức chế đông máu [8].
Bạch thược với làn da
>>>>>Xem thêm: Cách chữa mồ hôi tay chân bằng lá lốt đơn giản, hiệu quả
Một nghiên cứu trong ống nghiệm về tiềm năng làm đẹp da của bạch thược nói rằng chiết xuất từ bạch thược có thể làm giảm chứng tăng sắc tố, tình trạng da có vẻ sẫm màu hơn ở một số nơi nhất định và có thể từ những nốt nhỏ cho đến toàn bộ cơ thể của bạn [nguon title=”The skin-depigmenting potential of Paeonia lactiflora root extract and paeoniflorin: in vitro evaluation using reconstructed pigmented human epidermis” link=”https://onlinelibrary.wiley.com/doi/abs/10.1111/ics.12309″][/nguon].
Khi áp dụng cho mẫu da người, chiết xuất làm giảm hắc tố melatonin. Vì vậy, chiết xuất từ bạch thược có thể hữu ích để kiểm soát sự sản xuất quá mức của sắc tố melanin.
Hi vọng thông qua bài viết này chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về bạch thược cũng như những lợi ích mà bạch thược mang lại.
Nguồn: Healthline, duocdienvietnam
Có thể bạn quan tâm: Liều dùng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng bạch thược