Aspirin hay được gọi là axit acetylsalicylic có công dụng giảm đau, hạ sốt, chống kết tập tiểu cầu. Vậy thuốc nên dùng với liều bao nhiêu và các lưu ý sử dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.
Bạn đang đọc: Tác dụng của thuốc aspirin, liều lượng và một số lưu ý khi sử dụng
Thuốc aspirin được sử dụng để điều trị giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả.
Contents
- 1 Tác dụng dược lý của aspirin
- 2 Công dụng của aspirin
- 3 Bác sỹ cần biết những thông tin gì trước khi chỉ định sử dụng aspirin?
- 4 Hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc aspirin
- 5 Chống chỉ định
- 6 Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
- 7 Cảnh báo thận trọng khi dùng thuốc aspirin
- 8 Lưu ý khi sử dụng aspirin
- 9 Tương tác thuốc
- 10 Xử lý khi quá liều thuốc aspirin
- 11 Làm gì khi quên một liều sử dụng
Tác dụng dược lý của aspirin
Giống như các thuốc NSAID khác, cơ chế hoạt động của aspirin là ức chế enzym COX, dẫn đến ức chế sự tổng hợp các hóa chất gây viêm đau như prostaglandin, thromboxan và các chất chuyển hóa khác.
Liên quan đến tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, việc ức chế enzym COX của aspirin cũng dẫn đến tác động ức chế tổng hợp thromboxan A2, là chất kết tập tiểu cầu.
Ngoài ra, aspirin cũng ức chế sản xuất prostaglandin ở thận, yếu tố rất quan trọng để duy trì lưu lượng máu đến thận ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, tim hoặc suy gan. Hoạt động ức chế có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim ở những bệnh nhân này. [1]
Aspirin ức chế enzym COX dẫn đến ức chế quá trình viêm.
Công dụng của aspirin
Giảm đau
Aspirin được chỉ định để giảm đau nhanh chóng bao gồm đau nửa đầu, đau đầu, đau bụng kinh, đau thần kinh toạ, đau răng, đau họng.
Aspirin có tác dụng giảm đau.
Hạ sốt
Dùng aspirin để hạ sốt từ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng cao bởi đường tiêu hóa, nên aspirin thường được thay thế bằng paracetamol để có tác dụng tốt hơn
Aspirin có tác dụng hạ sốt.
Chống viêm
Aspirin giúp giảm đau, sưng và chống viêm cho các bệnh viêm cấp tính và mãn tính như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm khớp,…
Aspirin có tác dụng chống viêm.
Phòng ngừa và điều trị bệnh lý tim mạch
Aspirin được sử dụng để chống kết tập tiểu cầu cho nhiều bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng các biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Ngoài ra, aspirin còn điều trị và dự phòng một số bệnh mạch máu não như đột quỵ.
Aspirin có tác dụng phòng ngừa và điều trị bệnh lý tim mạch.
Điều trị hội chứng Kawasaki
Nhờ vào tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối, aspirin được sử dụng trong điều trị hội chứng Kawasaki.
Tuy nhiên, cần thận trọng khi điều trị bệnh Kawasaki bằng aspirin vì nó có liên quan đến hội chứng Reye, một chứng rối loạn hiếm gặp nhưng có khả năng đe dọa tính mạng ở trẻ em.
Aspirin có tác dụng điều trị hội chứng Kawasaki.
Bác sỹ cần biết những thông tin gì trước khi chỉ định sử dụng aspirin?
Trước khi chỉ định cho bệnh nhân dùng thuốc aspirin, bác sĩ có thể hỏi thêm một số thông tin như:
- Tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc, các phản ứng dị ứng đã trải qua.
- Tiền sử bệnh lý như: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, hen và các vấn đề về chảy máu, gan, thận,…
- Các thuốc đang dùng trước khi gặp bác sĩ như thuốc chống viêm, kháng tiểu cầu, thuốc chống đông máu hoặc các loại thuốc khác.
- Bệnh nhân có đang mang thai hoặc cho con bú không.
- Độ tuổi của bệnh nhân, do aspirin cần thận trọng ở trẻ em dưới 16 tuổi.
Cần thận trọng ở trẻ em vì thuốc aspirin không phù hợp với mọi trẻ em.
Hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc aspirin
Cách dùng
Cách dùng với mỗi dạng bào chế là khác nhau, cụ thể:
- Dạng viên nén: dùng đường uống, nên uống thuốc sau khi ăn (khi bụng no) và uống với nhiều nước để tránh tác dụng phụ đường tiêu hoá như loét, xuất huyết,…
- Dạng viên nén bao tan trong ruột: dùng đường uống, không nhai hoặc nghiền thuốc.
- Dạng thuốc đặt hậu môn: đi vệ sinh trước khi đặt thuốc, rửa tay trước và sau khi dùng.
Nên uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước.
Liều sử dụng
Đối với người lớn
- Giảm đau, hạ sốt: liều 300 – 900 mg, lặp lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu còn triệu chứng. Dùng tối đa 4 g/ngày.
- Viêm cấp: liều 4 – 8 g/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
- Viêm mạn tính: tối đa 5.4 g/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
- Ức chế kết tập tiểu cầu: liều 75 – 150 mg/ngày, dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực: liều 150 – 300 mg.
Đối với trẻ em
Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên:
- Trẻ : liều ban đầu 60 – 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
- Trẻ ≥ 25 kg: liều ban đầu 2.4 – 3.6 g/ngày. Liều duy trì thường là 80 – 100 mg/kg/ngày, vì do khả năng gây độc tính ở trẻ do đó không khuyến khích dùng liều quá 100 mg/kg/ngày.
Hội chứng Kawasaki:
- Liều ban đầu: 80 – 120 mg/kg/ngày dùng trong 14 ngày hoặc khi hết triệu chứng.
- Liều duy trì: 3 – 5 mg/kg/ngày
- Tiếp tục liều duy trì tối thiểu trong 8 tuần nếu không có bất thường ở động mạch vành. Nếu có bất thường ở động mạch vành, tiếp tục điều trị tối thiểu 1 năm. [2]
Tìm hiểu thêm: Trẻ thiếu canxi: nguồn cơn, dấu hiệu phát hiện và cách bổ sung an toàn
Trẻ em nên hạn chế uống aspirin do nguy cơ mắc hội chứng Reye.
Bảo quản
- Bảo quản aspirin ở nơi khô ráo, thoáng mát: trong không khí ẩm, thuốc có thể thủy phân thành axit salicylic và axit acetic có mùi giấm.
- Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào: aspirin có thể bị thuỷ phân bởi nhiệt.
- Bảo quản thuốc đạn aspirin trong ngăn mát tủ lạnh.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi nếu có.
- Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì thuốc hoặc tham khảo ý kiến Dược sĩ, Bác sĩ.
Bảo quản aspirin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sáng.
Chống chỉ định
Do nguy cơ về tác dụng phụ của aspirin và có thể làm bệnh tiến triển nặng, thuốc aspirin chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Dị ứng với aspirin.
- Người đã có triệu chứng hen, nổi mề đay, viêm mũi khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID trước đây.
- Người có vấn đề về chảy máu, giảm tiểu cầu.
- Người bị loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
- Người bị suy tim, bệnh gout, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút.
Không dùng aspirin cho người có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng aspirin gồm:
- Đường tiêu hoá: khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau hoặc loét dạ dày.
- Trên da: phát ban, nổi mề đay.
- Hô hấp: thở nông, khó thở.
- Thần kinh trung ương: đau đầu.
- Huyết học: thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu.
Ngoài ra, aspirin cũng có thể dẫn tới các tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Xuất huyết tiêu hóa, phân màu đen hoặc ra máu.
- Nôn hoặc ho ra máu.
- Đau đầu do lạm dụng thuốc kéo dài.
- Đau, sưng kéo dài hơn 10 ngày.
- Vấn đề về thính giác như ù tai, giảm thính lực.
- Vấn đề về thận, gan như viêm thận, suy thận, nhiễm độc gan, suy gan.
- Hội chứng Reye gây thoái hóa mỡ phủ tạng và tổn thương não cấp tính.
Do đó, nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra trong quá trình dùng thuốc, tốt nhất người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Cảnh báo thận trọng khi dùng thuốc aspirin
Thuốc aspirin nên được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm hoặc dị ứng với thuốc giảm đau, thuốc chống viêm, thuốc chống thấp khớp,…
- Tiền sử rối loạn tiêu hóa, hen suyễn, viêm mũi, polyp mũi hoặc bệnh hô hấp mãn tính.
- Điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác do tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
- Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc suy giảm tuần hoàn tim mạch như bệnh mạch máu thận, suy tim sung huyết, đại phẫu, nhiễm trùng huyết hoặc các biến cố xuất huyết nặng,…
- Do tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu kéo dài vài ngày sau khi dùng, aspirin có thể làm gia tăng chảy máu ở bệnh nhân sau phẫu thuật (bao gồm cả phẫu thuật nhỏ, ví dụ như nhổ răng).
- Bệnh nhân gout do aspirin làm giảm bài tiết axit uric.
- Phụ nữ mang thai dùng aspirin có thể gây sớm đóng ống động mạch và làm chậm quá trình sinh nở. Vì vậy, cần thận trọng sử dụng, đặc biệt là trong ba tháng cuối của thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú vì aspirin có thể đi vào sữa mẹ, liều cao có thể gây phát ban da, bất thường tiểu cầu và chảy máu ở trẻ bú mẹ.
- Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) trầm trọng, aspirin có thể gây tán huyết hoặc thiếu máu tán huyết.
Phụ nữ mang thai không nên dùng aspirin, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ.
Lưu ý khi sử dụng aspirin
Các lưu ý khi sử dụng aspirin gồm:
- Bệnh nhân mắc các bệnh lý: khi điều trị bệnh nhân suy tim nhẹ, bệnh gan, thận, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên cân nhắc cẩn thận nguy cơ giữ nước với nguy cơ suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em: có mối liên quan giữa aspirin và hội chứng Reye. Hội chứng Reye là một bệnh rất hiếm gặp, ảnh hưởng đến não, gan và có thể gây tử vong. Vì lý do này, không nên dùng aspirin cho trẻ em dưới 16 tuổi trừ khi cần thiết như bệnh Kawasaki. [3]
- Người già: có chức năng thận suy giảm có thể bị nhiễm độc aspirin, vì vậy nên dùng với liều lượng thấp hơn bình thường.
- Bệnh nhân dùng aspirin để ngăn ngừa tắc mạch hoặc ngăn ngừa cục máu đông không được tự ý ngưng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ, ngay cả khi cảm thấy khỏe mạnh.
- Bệnh nhân nên uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước để tránh tác dụng phụ đường tiêu hoá. Dạng viên nén bao tan trong ruột không nhai hoặc nghiền thuốc.
- Bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ dùng đúng liều lượng bác sĩ đã kê, không được tự ý tăng, giảm liều lượng, sử dụng thuốc quá thời gian hơn thời gian bác sĩ chỉ định.
Cần tuyệt đối tuân thủ dùng đúng liều lượng bác sĩ đã kê.
Tương tác thuốc
Với Methotrexate: dùng aspirin với methotrexate có thể làm tăng độc tính nồng độ methotrexate trong máu do độ thanh thải methotrexate qua thận bị giảm.
Với Digoxin: dùng aspirin với digoxin có thể làm nồng độ digoxin trong huyết tương tăng lên do giảm bài tiết qua thận.
Với Corticoid: tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, ruột khi điều trị đồng thời aspirin với corticosteroid.
Với Axit Valproic và Phenytoin:
- Dùng aspirin với axit valproic có thể làm tăng độc tính của axit valproic do dịch chuyển khỏi vị trí gắn protein.
- Phenytoin cũng liên kết với protein huyết tương do đó có thể bị thay thế bởi aspirin và dịch chuyển khỏi liên kết huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Với rượu bia: dùng chung aspirin và rượu bia có thể làm tăng tổn thương niêm mạc dạ dày, ruột và kéo dài thời gian chảy máu.
Một số tương tác khác cần lưu ý:
- Thuốc chống đông máu, thuốc tan huyết khối, ức chế kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác: tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
- Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin (SSRI): tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa trên do có thể có tác dụng hiệp đồng.
- Thuốc lợi tiểu:giảm mức lọc cầu thận do giảm tổng hợp prostaglandin ở thận.
- Thuốc điều trị gout như benzbromarone, probenecid: giảm tác dụng của thuốc điều trị gout do aspirin cạnh tranh đào thải với axit uric ở ống thận.
Cần lưu ý các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Xử lý khi quá liều thuốc aspirin
Nếu dùng quá liều aspirin, bạn cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ xử lý. Các biện pháp có thể thực hiện nhằm khắc phục tình trạng ngộ độc aspirin gồm:
- Nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt tính để làm sạch dạ dày.
- Điều chỉnh sự mất cân bằng acid-base, truyền dịch, bổ sung chất điện giải. Điều trị ceton, duy trì lượng đường trong máu thích hợp.
- Theo dõi nồng độ axit salicylic trong huyết thanh đến khi chúng giảm đáng kể xuống mức không độc hại.
- Thực hiện xét nghiệm nhắc lại nếu các xét nghiệm được thực hiện trong vòng 6 giờ sau khi uống không cho thấy mức độ độc tính
- Gây lợi tiểu bằng cách kiềm hóa nước tiểu và thúc đẩy bài tiết. Không nên sử dụng bicarbonat đường uống.
- Cần cân nhắc cẩn thận nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa và ngộ độc salicylat khi sử dụng acetazolamid.
- Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, nên tiến hành các biện pháp như truyền máu/thay máu khi cần thiết.
- Luôn theo dõi phù phổi hoặc co giật và bắt đầu điều trị thích hợp nếu cần thiết.
- Nếu cần, truyền máu hoặc vitamin K để điều trị chảy máu.
Tuân thủ quá trình điều trị, sử dụng liều phù hợp, tránh quá liều dùng.
Làm gì khi quên một liều sử dụng
Những lưu ý khi quên liều sử dụng aspirin:
- Uống thuốc ngay khi nhận ra rằng mình đã quên uống thuốc lần trước.
- Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng giờ.
- Không dùng hai liều để bù cho một liều đã quên, điều này có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của thuốc.
>>>>>Xem thêm: 11 cách đuổi muỗi tự nhiên, an toàn, hiệu quả bạn nên biết
Không dùng hai liều để bù cho một liều đã quên.
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về thuốc aspirin, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khi sử dụng. Nếu thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè cùng biết nhé!