Nhân sâm từ lâu đời đã được xem là thảo dược quý với nhiều giá trị đối với sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng nhân sâm vừa an toàn lại hiệu quả qua bài viết dưới đây nhé.
Bạn đang đọc: Hướng dẫn cách sử dụng nhân sâm đúng cách an toàn và hiệu quả ngay tại nhà
Contents
- 1 Nhân sâm là gì?
- 2 Các loại nhân sâm phổ biến
- 3 Nên dùng nhân sâm bao nhiêu tuổi để có lợi nhất cho sức khỏe
- 4 Các tác dụng của nhân sâm đối với sức khỏe
- 4.1 Chống oxy hóa
- 4.2 Cải thiện chứng rối loạn cương dương
- 4.3 Tăng cường hệ miễn dịch
- 4.4 Ngăn ngừa ung thư
- 4.5 Chống lại mệt mỏi và tăng năng lượng
- 4.6 Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
- 4.7 Cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức
- 4.8 Chống viêm
- 4.9 Phòng ngừa cảm cúm
- 4.10 Kích thích tuần hoàn, lưu thông máu
- 5 Cách sử dụng nhân sâm đúng cách an toàn và hiệu quả
- 6 Nên sử dụng nhân sâm bao nhiêu một ngày
- 7 Ai không nên dùng nhân sâm?
- 8 Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng nhân sâm
- 9 Lưu ý khi sử dụng nhân sâm
Nhân sâm là gì?
Nhân sâm là một loại cây lâu năm phát triển chậm, thuộc chi Panax, họ Araliaceae, thường có thân phân nhánh, lá có cuống dài và mép răng cưa. Một cây nhân sâm trung bình 6 năm tuổi sẽ có tổng chiều dài rễ khoảng 34cm với rễ chính khoảng 7-10 cm và rộng 3cm cùng có một số rễ con trọng lượng trung bình dao động từ 70-100g.
Rễ nhân sâm thường được thu hoạch lúc 4 đến 6 tuổi vào mùa thu. Theo truyền thống, rễ nhân sâm được coi là bộ phận duy nhất có hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, các bộ phận khác của nhân sâm như hoa, lá và quả cũng được phát hiện là có hiệu quả qua các nghiên cứu khác nhau.[1]
Rễ nhân sâm là bộ phận duy nhất có hiệu quả điều trị
Các loại nhân sâm phổ biến
Tùy thuộc vào thời gian trồng, nhân sâm có thể được chia thành 3 loại phổ biến:
- Nhân sâm tươi: được thu hoạch dưới 4 năm. Sâm được thu hoạch mang về làm sạch nhưng vẫn giữ nguyên hình thái bên ngoài, được bán dưới dạng tươi với giá phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ.
- Nhân sâm trắng (Bạch sâm): được thu hoạch từ 4 – 6 năm. Bạch sâm là sâm tươi được gọt vỏ, phơi khô nhiều lần đến khi lượng nước trong củ giảm còn dưới 14% . Sau đó, trần sâm trong nước sôi, tẩm đường, phơi hoặc sấy khô.
- Nhân sâm đỏ (Hồng sâm): thu hoạch sau 6 năm trở lên, được hấp trước rồi sấy khô sao cho lượng nước trong sâm giảm xuống còn mức dưới 14%. Kết quả cuối cùng là hồng sâm có màu hồng nhạt, trong suốt, vị ngọt và hơi đắng. Nhân sâm đỏ được coi là hiệu quả hơn vì đã được hấp trước làm bất hoạt các enzyme dị hóa, tăng cường tác dụng của các thành phần trong sâm.
Ngoài ra, nhân sâm còn được phân loại dựa vào xuất xứ gồm:[2]
- Nhân sâm châu Á hoặc nhân sâm Hàn Quốc (Panax Ginseng).
- Nhân sâm Mỹ (Panax quinquefolius).
Nhân sâm Mỹ và châu Á khác nhau về nồng độ các hợp chất hoạt động. Từ đó mang lại nhiều tác dụng khác nhau đối với cơ thể.
Nhân sâm được chia thành 3 loại phổ biến
Nên dùng nhân sâm bao nhiêu tuổi để có lợi nhất cho sức khỏe
Tổng nồng độ các thành phần chính trong rễ nhân sâm – ginsenoside và saponin tăng theo tuổi cây. Saponin trong sâm củ 4 năm tuổi là cao nhất, đạt trên 95%, cao hơn cả nhân sâm 6 năm tuổi (chỉ trên 75%).
Tuy nhiên, củ sâm 4 năm tuổi lại có hình thức chưa được hoàn chỉnh, chưa hình thành đủ các phần chi. Đồng thời trọng lượng cũng chưa đạt tối đa. Do đó, nhân sâm 6 năm tuổi là loại nhân sâm phù hợp, đủ thời gian để phát triển cả về chất cũng như về lượng và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Nhân sâm 6 năm tuổi là loại nhân sâm phù hợp, mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe
Các tác dụng của nhân sâm đối với sức khỏe
Chống oxy hóa
Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng chiết xuất nhân sâm và hợp chất ginsenoside trong nhân sâm có khả năng ức chế tình trạng viêm, giảm tổn thương oxy hóa tế bào. Từ đó có thể bảo vệ cơ thể khỏi các tình trạng bệnh mãn tính.[3][4]
Một nghiên cứu trên 12 nam giới năm 2022 cho thấy rằng việc bổ sung chiết xuất nhân sâm Mỹ trong thời gian ngắn sẽ làm giảm tình trạng tổn thương cơ do tập thể dục (EIMD). Đồng thời, hoạt tính chống oxy hóa của các thành phần trong nhân sâm góp phần giảm sự peroxid hóa lipid trong khi tập thể dục, bảo vệ đối với tổn thương cơ tim.[5]
Một nghiên cứu khác vào năm 2014 cho thấy sử dụng nhân sâm đỏ có thể làm giảm tình trạng stress oxy hóa bằng cách tăng hoạt động của enzyme chống oxy hóa ở phụ nữ sau mãn kinh sau 12 tuần.[6]
Sử dụng nhân sâm đỏ có thể làm giảm tình trạng stress oxy hóa
Cải thiện chứng rối loạn cương dương
Một nghiên cứu năm 2014 cho rằng nhân sâm với đặc tính chống oxy hóa có thể bảo vệ chống lại stress oxy hóa trong mạch máu và mô của dương vật. Từ đó có thể giúp phục hồi, cải thiện chức năng cương dương ở chuột mắc bệnh tiểu đường.[7]
Ngoài ra, các nghiên cứu khác chỉ ra rằng nhân sâm có thể thúc đẩy sản xuất oxit nitric, kích hoạt sự thư giãn của mô cơ trơn thể hang. Từ đó dẫn đến tăng lưu lượng máu vào dương vật và tăng phản ứng cương dương.[8][9]
Một nghiên cứu năm 2021 nhận định rằng nhân sâm có thể là một giải pháp thảo dược hữu ích trong điều trị rối loạn cương dương (ED).[10]
Nhân sâm có thể là một giải pháp thảo dược hữu ích trong điều trị rối loạn cương dương
Tăng cường hệ miễn dịch
Theo một nghiên cứu năm 2021, nhân sâm có đặc tính kháng khuẩn, chống nấm và chống vi rút mạnh mẽ. Từ đó nhân sâm được cho là một chất điều hòa miễn dịch và tăng cường chức năng của hệ thống miễn dịch ở người.[11]
Một nghiên cứu khác trên động vật cho thấy chiết xuất nhân sâm đỏ có thể làm tăng số lượng tế bào bạch cầu cần thiết cho khả năng miễn dịch và thúc đẩy khả năng chống oxy hóa trong gan.[12]
Một nghiên cứu khác năm 2021 cho thấy dùng 2g hồng sâm Hàn Quốc mỗi ngày trong 8 tuần có thể tăng cường hệ thống miễn dịch thông qua sự gia tăng các tế bào T, tế bào B và bạch cầu.[13]
Nhân sâm là một chất điều hòa và tăng cường chức năng miễn dịch
Ngăn ngừa ung thư
Ginsenosides có trong nhân sâm được chứng minh có hữu ích trong việc ngăn chặn chu kỳ chết tế bào và ức chế tăng sinh mạch máu, giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư.[14][15]
Một báo cáo năm 2015 đã kết luận rằng nguy cơ phát triển ung thư gồm ung thư đại trực tràng, ung thư phổi, ung thư dạ dày và ung thư gan,… thấp hơn 16% ở những bệnh nhân sử dụng nhân sâm.[16]
Ngoài ra, nhân sâm còn có thể giúp cải thiện sức khỏe của những người đang thực hiện hóa trị. Đồng thời làm giảm tác dụng phụ cũng như nâng cao hiệu quả của một số phương pháp điều trị ung thư.[17]
Chống lại mệt mỏi và tăng năng lượng
Polysaccharides và oligopeptide trong nhân sâm được nghiên cứu có khả năng ức chế quá trình stress oxy hóa và chuyển hóa năng lượng cao hơn trong tế bào. Từ đó có thể giúp giảm mệt mỏi.[18][19]
Theo một số nghiên cứu, việc dùng nhân sâm Mỹ hoặc châu Á có thể làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến ung thư với liều 2.000 mg hoặc 3.000 mg mỗi ngày.
Một báo cáo năm 2018 đã kết luận rằng nhân sâm có thể cải thiện các triệu chứng của hội chứng mệt mỏi mãn tính chỉ sau 15 ngày. Do đó, nhân sâm là một trong những loại được sử dụng với tác dụng cải thiện năng lượng, sức khỏe thể chất, chống lại mệt mỏi.[20]
Một đánh giá khác năm 2016 cũng cho thấy rằng bổ sung nhân sâm có thể không chỉ giúp giảm mệt mỏi mà còn có thể nâng cao hiệu suất thể chất.[21]
Nhân sâm có thể cải thiện các triệu chứng của hội chứng mệt mỏi mãn tính
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Một đánh giá năm 2019 cho thấy nhân sâm có thể điều hòa bài tiết insulin từ tế bào tuyến tụy, tăng cường hấp thu glucose trong máu, chống oxy hóa và chống viêm. Từ đó cho thấy khả năng chống tiểu đường tích cực đối với bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2.[22]
Một đánh giá khác năm 2016 cho thấy việc bổ sung nhân sâm có thể làm giảm lượng đường trong máu lúc đói và cải thiện độ nhạy insulin ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2.[23]
Một nghiên cứu năm 2018 cho kết quả rằng sử dụng chiết suất nhân sâm Mỹ mỗi ngày trong 8 tuần có thể làm giảm đường huyết lúc đói và HbA1c – một dấu hiệu kiểm soát tiểu đường. Từ đó, chiết xuất nhân sâm Mỹ được thêm vào phương pháp điều trị bổ sung hiệu quả và an toàn trong việc kiểm soát bệnh đái tháo đường tuýp 2.[24]
Ngoài ra, hồng sâm cũng đã được chứng minh rằng có hiệu quả trong việc giảm nồng độ glucose trong máu và tăng mức insulin sau bữa ăn khi được sử dụng mỗi ngày trong 4 tuần.[25]
Cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức
Một số nghiên cứu cho thấy ginsenosides và hợp chất chuyển hóa K trong nhân sâm có thể bảo vệ tế bào não chống lại tổn thương do các gốc tự do gây ra, tăng cường nhận thức. Ngoài ra, ginsenoside còn được nhận định có vai trò trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh về thần kinh.[26][27]
Một nghiên cứu năm 2018 cho thấy rằng tiêu thụ nhân sâm thường xuyên trong ít nhất 5 năm có thể cải thiện chức năng nhận thức sau này trong cuộc sống.[28]
Theo một đánh giá khác năm 2017 nhận định rằng nhân sâm cũng có thể giúp điều chỉnh phản ứng miễn dịch và sự thay đổi nội tiết tố do căng thẳng. Từ đó, duy trì cân bằng nội môi và ngăn chặn sự xuất hiện của các bệnh tâm lý như lo âu, trầm cảm.[29]
Ngoài ra, các nghiên cứu trên bệnh nhân Alzheimer cũng cho rằng nhân sâm giúp cải thiện các triệu chứng nhận thức, khả năng học tập, trí nhớ và tác động tích cực đến chức năng não.[30]
Chống viêm
Theo một nghiên cứu năm 2020, ginsenosides – thành phần hoạt động của nhân sâm có thể góp phần ngăn chặn quá trình viêm bằng cách điều hòa các biểu hiện cytokine gây viêm.
Từ đó mang lại hiệu quả trong quá trình sửa chữa mô và phục hồi cân bằng nội mô, giảm các bệnh liên quan đến viêm như tiểu đường, ung thư, bệnh tim mạch và các bệnh thần kinh.[31]
Ginsenosides trong nhân sâm có thể góp phần ngăn chặn quá trình viêm
Phòng ngừa cảm cúm
Nghiên cứu năm 2014 cho thấy ginsenosides của nhân sâm có tác dụng bảo vệ các tế bào nội mô chống lại tình trạng viêm và chu trình chết tế bào (apoptosis) do virus cúm gây ra.[32]
Ngoài ra, một thử nghiệm năm 2012 cho rằng sử dụng chiết xuất hồng sâm có thể giúp giảm tỷ lệ mắc bệnh cúm và cảm lạnh, tăng kháng thể và hoạt động của tế bào tiêu diệt tự nhiên. Từ đó, giảm tỷ lệ mắc cúm và nhiễm trùng đường hô hấp trên, cải thiện chất lượng cuộc sống và điều hòa miễn dịch của người sử dụng nhân sâm.[33]
Tìm hiểu thêm: Thương hiệu Nucos của nước nào? Có tốt không? Các dòng sản phẩm nổi bật
Sử dụng chiết xuất hồng sâm có thể giúp giảm tỷ lệ mắc bệnh cúm và cảm lạnh
Kích thích tuần hoàn, lưu thông máu
Một nghiên cứu năm 2013 cho thấy hồng sâm Hàn Quốc có thể cải thiện lưu thông máu trong cơ thể con người sau 8 tuần sử dụng.[34]
Hơn nữa, một báo cáo năm 2012 cũng nhận định rằng ginsenoside trong nhân sâm làm tăng lưu lượng tưới máu mạch vành ở tim, cải thiện lưu thông máu bằng cách ức chế sự kết tập tiểu cầu và hoạt động đông máu.[35]
Hồng sâm Hàn Quốc có thể cải thiện lưu thông máu trong cơ thể con người
Cách sử dụng nhân sâm đúng cách an toàn và hiệu quả
Bạn có thể sử dụng nhân sâm bằng nhiều cách khác nhau như:
- Dùng trực tiếp: Bạn có thể gọt vỏ và nhai trực tiếp củ nhân sâm còn sống. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng nhân sâm để ngâm rượu hoặc pha trà.
- Thực phẩm chức năng: Bạn có thể sử dụng thực phẩm chức năng dạng bột, viên nén, viên nang chứa rễ hoặc chiết xuất nhân sâm. Bột chiết xuất từ rễ nhân sâm có thể hòa tan trong các loại đồ uống khác nhau và chứa lượng nhân sâm cao hơn so với 2 dạng bào chế còn lại.
- Liều dùng hàng ngày thường là 1–2 g rễ nhân sâm thô hoặc 200–400 mg chiết xuất. Khuyến nghị bắt đầu với liều thấp và tăng dần theo thời gian.
- Chọn chiết xuất nhân sâm có chứa 2–3% ginsenoside và dùng trước bữa ăn để tăng hiệu quả hấp thụ và đạt được lợi ích tốt nhất.
- Dùng trong thực phẩm: Nhân sâm có thể được sử dụng chung trong chế biến thực phẩm như súp, hầm, các món xào, sinh tố, cháo,…
Bạn có thể dùng nhân sâm để pha trà uống
Nên sử dụng nhân sâm bao nhiêu một ngày
Theo Dược điển thảo dược Hàn Quốc khuyến nghị, lượng nhân sâm sử dụng cho mục đích y tế hàng ngày từ 1,5 – 10g, thậm chí có thể tăng lên tới 30g. Tuy nhiên, đối với thực phẩm bổ sung vào chế độ ăn uống, liều nhân sâm chỉ được giới hạn ở mức 2,4 – 80 mg ginsenoside mỗi ngày.[36]
Ngoài ra, các nghiên cứu khác cũng đề xuất liều hàng ngày đối với chiết xuất nhân sâm Panax là 200mg hoặc 0,5 – 2g rễ khô. Khi dùng dưới dạng viên nang, liều lượng nhân sâm thường dao động từ 100 – 600mg/ngày.[37]
Liều hàng ngày khuyến nghị đối với chiết xuất nhân sâm là 200mg
Ai không nên dùng nhân sâm?
Mặc dù đem lại nhiều lợi ích cho cơ thể, tuy nhiên có một số đối tượng không nên sử dụng nhân sâm gồm:
- Người khỏe mạnh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
- Đối tượng có tiền sử bị bệnh tim mạch hoặc vấn đề về huyết áp.
- Người bị đái tháo đường đang điều trị bằng thuốc cần tham khảo ý kiến của Bác sĩ.
- Bệnh nhân bị rối loạn chảy máu, có vấn đề về đông máu, đang dùng các thuốc chống đông máu hoặc chống loạn thần.
- Đối tượng bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, phân lỏng.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ không nên dùng nhân sâm
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng nhân sâm
Sử dụng nhân sâm có thể dẫn đến những tác dụng phụ không mong muốn như:[38]
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Gặp các vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng,…
- Tim loạn nhịp, thay đổi huyết áp và lượng đường trong máu.
- Phản ứng dị ứng da.
- Phụ nữ có thể bị thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, đau vú và chảy máu âm đạo.
Đau đầu mất ngủ là tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng nhân sâm
Lưu ý khi sử dụng nhân sâm
Nhân sâm thường an toàn và không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng khi tuân thủ các lưu ý sau:[39]
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vì nhân sâm có thể làm thay đổi lượng đường huyết trong cơ thể và giảm hiệu quả của thuốc chống đông máu.
- Không sử dụng nhân sâm cho trẻ em, người đang mang thai hoặc cho con bú.
- Không nên sử dụng nhân sâm quá 3 tháng bởi sử dụng nhân sâm kéo dài có thể làm giảm hiệu quả của chúng trong cơ thể.
- Dùng nhân sâm trong thời gian từ 2–3 tuần, sau đó nghỉ 1–2 tuần để đạt được lợi ích tối đa nhất.
- Lựa chọn mua nhân sâm ở những cơ sở uy tín để đảm bảo xuất xứ rõ ràng và chất lượng tốt.
Không nên sử dụng nhân sâm với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin về công dụng của nhân sâm cũng như cách sử dụng hợp lý. Tuy nhân sâm là một vị thuốc bồi bổ cơ thể nhưng không nên quá lạm dụng, tránh gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích bạn nhé!
What Is Ginseng?
https://www.webmd.com/diet/supplement-guide-ginseng
Antioxidant, Anti-Inflammatory and Antithrombotic Effects of Ginsenoside Compound K Enriched Extract Derived from Ginseng Sprouts
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34279442/
Effects of Panax ginseng and ginsenosides on oxidative stress and cardiovascular diseases: pharmacological and therapeutic roles
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8753520/
American Ginseng Attenuates Eccentric Exercise-Induced Muscle Damage via the Modulation of Lipid Peroxidation and Inflammatory Adaptation in Males
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8746757/
Antioxidative effects of Korean red ginseng in postmenopausal women: a double-blind randomized controlled trial
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24814037/
Panax notoginseng saponins improve erectile function through attenuation of oxidative stress, restoration of Akt activity and protection of endothelial and smooth muscle cells in diabetic rats with erectile dysfunction
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24458001/
Effects of Panax ginseng and ginsenosides on oxidative stress and cardiovascular diseases: pharmacological and therapeutic roles
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8753520/
Development and therapeutic applications of nitric oxide releasing materials to treat erectile dysfunction
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4806684/
Alternative medicine and herbal remedies in the treatment of erectile dysfunction: A systematic review
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8451697/
Adaptogenic effects of Panax ginseng on modulation of immune functions
https://ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7790873/
A comparative study on immune-stimulatory and antioxidant activities of various types of ginseng extracts in murine and rodent models
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6191938/
Immuno-enhancement effects of Korean Red Ginseng in healthy adults: a randomized, double-blind, placebo-controlled trial
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7790881/
Ginseng on Cancer: Potential Role in Modulating Inflammation-Mediated Angiogenesis
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28068835/
Red ginseng and cancer treatment
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26850342/
Ginseng consumption and risk of cancer: A meta-analysis
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27616903/
Recent advances in ginseng as cancer therapeutics: a functional and mechanistic overview
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25347695/
Anti-Fatigue Effects of Small Molecule Oligopeptides Isolated from Panax ginseng C. A. Meyer in Mice
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27983571/
Recent Advances in Panax ginseng C.A. Meyer as a Herb for Anti-Fatigue: An Effects and Mechanisms Review
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8151278/
Ginseng as a Treatment for Fatigue: A Systematic Review
https://www.liebertpub.com/doi/10.1089/acm.2017.0361?
Efficacy of Ginseng Supplements on Fatigue and Physical Performance: a Meta-analysis
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27822924/
Review of Ginseng Anti-Diabetic Studies
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6943541/
The Efficacy of Ginseng-Related Therapies in Type 2 Diabetes Mellitus
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4753873/
Efficacy and safety of American ginseng (Panax quinquefolius L.) extract on glycemic control and cardiovascular risk factors in individuals with type 2 diabetes: a double-blind, randomized, cross-over clinical trial
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29478187/
Postprandial glucose-lowering effects of fermented red ginseng in subjects with impaired fasting glucose or type 2 diabetes: a randomized, double-blind, placebo-controlled clinical trial
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25015735/
Ginsenosides: A Potential Neuroprotective Agent
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29854792/
Compound K derived from ginseng: neuroprotection and cognitive improvement
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27801453/
Effects of lifetime cumulative ginseng intake on cognitive function in late life
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5968575/
Effects of ginseng on stress-related depression, anxiety, and the hypothalamic–pituitary–adrenal axis
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5628357/
Panax ginseng as an adjuvant treatment for Alzheimer”s disease
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30337800/
Pro-Resolving Effect of Ginsenosides as an Anti-Inflammatory Mechanism of Panax ginseng
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7175368/
Antiviral activity of ginseng extract against respiratory syncytial virus infection
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4072342/
A placebo-controlled trial of Korean red ginseng extract for preventing Influenza-like illness in healthy adults
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3297520/
Study on improving blood flow with Korean red ginseng substances using digital infrared thermal imaging and Doppler sonography: randomized, double blind, placebo-controlled clinical trial with parallel design
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23596810/
Cardiovascular Diseases and Panax ginseng: A Review on Molecular Mechanisms and Medical Applications
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3659571/#
Safety and tolerability of Korean Red Ginseng in healthy adults: a multicenter, double-blind, randomized, placebo-controlled trial
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6190494/#bib12
What Is Ginseng?
https://www.webmd.com/diet/supplement-guide-ginseng
What are the health benefits of ginseng?
https://www.medicalnewstoday.com/articles/262982#side-effects
7 Proven Health Benefits of Ginseng
https://www.healthline.com/nutrition/ginseng-benefits#safety
Xem thêm
>>>>>Xem thêm: Thở khí dung là gì? Hướng dẫn thở khí dung đúng cách và lưu ý